Học tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp

Thứ hai - 06/08/2018 09:27
Học tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp
 

Lứa tuổi Mầm non là độ tuổi rất thích khám phá và bắt chước những hành động của người lớn. Những bé có độ tuổi từ 4 tới 5 đã có thể hình dung được nghề nghiệp mà bé yêu thích. Việc học tiếng Anh qua bài hát hoặc qua hình ảnh là cách thu hút sự chú ý và tập trung của trẻ rất tốt. Ba mẹ hãy cùng học từ vựng tiếng Anh với bé theo chủ đề Nghề nghiệp nhé.

 

- Accountant: kế toán viên

- Actor: nam diễn viên

- Actress: nữ diễn viên

- Architect: kiến trúc sư

- Artist: họa sĩ

- Assembler: công nhân lắp ráp

- Astronomer: nhà thiên văn học

- Author: nhà văn

- Babysitter: người giữ trẻ hộ

- Baker: thợ làm bánh mì

- Barber: thợ hớt tóc

- Bartender: người pha rượu

- Bricklayer / Mason: thợ nề, thợ hồ

- Businessman: nam doanh nhân

- Businesswoman: nữ doanh nhân

 
 

- Bus driver: tài xế xe bus

- Butcher: người bán thịt

- Carpenter: thợ mộc

- Cashier: nhân viên thu ngân

- Chef/ Cook: đầu bếp

- Child day - Care worker: giáo viên nuôi dạy trẻ

- Cleaner: Người dọn dẹp 1 khu vực hay một nơi ( như ở văn phòng)

- Computer software engineer: Kỹ sư phần mềm máy vi tính

- Construction worker: công nhân xây dựng

- Custodian/ Janitor: người quét dọn

- Customer service representative: người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng

- Data entry clerk: nhân viên nhập liệu

- Delivery person: nhân viên giao hàng

- Dentist: nha sĩ

- Designer: nhà thiết kế

- Dockworker: công nhân bốc xếp ở cảng

=> Chủ đề Phim ảnh, nhất là phim hoạt hình cũng được các bé rất ưa thích, cùng xem qua một số từ vựng về Phim ảnh nhé.

- Doctor: bác sĩ
- Dustman/ Refuse collector: người thu rác
- Electrician: thợ điện

- Engineer: kỹ sư

- Factory worker: công nhân nhà máy

- Farmer: nông dân

- Fireman/ Firefighter: lính cứu hỏa

- Fisher: ngư dân

- Fishmonger: người bán cá

- Flight Attendant: tiếp viên hàng không

- Florist: người trồng hoa

- Food-service worker: nhân viên phục vụ thức ăn

- Foreman: quản đốc, đốc công

- Gardener/ Landscaper: người làm vườn

- Garment worker: công nhân may

- Hairdresser: thợ uốn tóc

- Hair Stylist: nhà tạo mẫu tóc

- Health - care aide/ attendant: hộ lý

- Housemaid: người giúp việc nhà

- Housekeeper: nhân viên dọn phòng (khách sạn)

- Janitor: quản gia

- Journalist/ Reporter: phóng viên

- Judge: thẩm phán

- Lawyer: luật sư

- Lecturer: Giảng viên đại học

- Librarian: thủ thư

- Lifeguard: nhân viên cứu hộ

- Machine Operator: người vận hành máy móc

- Maid: người giúp việc

- Mail carrier/ Letter carrier: nhân viên đưa thư

- Manager: quản lý

- Manicurist: thợ làm móng tay

- Mechanic: thợ máy, thợ cơ khí

-  Medical assistant/ Physician assistant: phụ tá bác sĩ

- Messenger/ Courier: nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm

- Miner: thợ mỏ

- Model: người mẫu

- Mover: nhân viên dọn nhà/ văn phòng

- Musician: nhạc sĩ

- Newsreader: phát thanh viên

- Nurse: y tá

- Optician: chuyên gia nhãn khoa

- Painter: thợ sơn

- Pharmacist: dược sĩ

- Photographer: thợ chụp ảnh

- Pilot: phi công

- Plumber: thợ sửa ống nước

- Politician: chính trị gia

- Policeman/ Policewoman: nam/nữ cảnh sát

- Postal worker: nhân viên bưu điện

- Postman: người đưa thư

- Real estate agent: nhân viên môi giới bất động sản

- Receptionist: nhân viên tiếp tân

- Repairperson: thợ sửa chữa

- Saleperson: nhân viên bán hàng

- Sanitation worker/ Trash collector: nhân viên vệ sinh

- Scientist: nhà khoa học

- Secretary: thư ký

- Security guard: nhân viên bảo vệ

- Stock clerk: thủ kho

- Store owner/ Shopkeeper: chủ cửa hiệu

- Supervisor: người giám sát, giám thị

- Tailor: thợ may

- Taxi driver: tài xế taxi

- Teacher: giáo viên

- Technician: kỹ thuật viên

- Telemarketer: nhân viên tiếp thị qua điện thoại

- Translator/ Interpreter: thông dịch viên

- Travel agent: nhân viên du lịch

- Truck driver: tài xế xe tải

- Vet/ Veterinarin: bác sĩ thú y

- Waiter/ Server: nam phục vụ bàn

-  Waitress: nữ phục vụ bàn

- Welder: thợ hàn

- Flight Attendant: tiếp viên hàng không

- Window cleaner: nhân viên vệ sinh cửa kính (cửa sổ)

 

Phụ huynh có thể dựa vào sở thích của bé để đoán được lớn lên bé muốn trở thành phi công hay bác sĩ, giáo viên… từ đó lồng ghép các đồ vật liên quan tới nghề nghiệp đó vào bài học tiếng Anh. Bé sẽ có hứng thú hơn trong việc học và cùng một thời điểm bé có thể học được nhiều từ vựng thuộc nhiều nhóm khác nhau. Đừng quên cùng bé ghé thăm kênh Youtube của X3English để khám phá thêm vô vàn video học tiếng Anh hấp dẫn nhé.

Đăng bài:
Quang Anh

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Liên hệ với chúng tôi

  • Phòng Hiệu trưởng
  • 091 5319466

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập12
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm10
  • Hôm nay503
  • Tháng hiện tại68,920
  • Tổng lượt truy cập9,573,882
Kể chuyện bén ghe
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây